“Kiềm" là thuật ngữ đại diện cho dòng nước điện giải, sinh ra bằng công nghệ điện phân. Nước ion kiềm có chứa các ion OH+ và OH-, trong đó hàm lượng OH- sẽ lớn hơn hàm lượng H+. Do vậy, độ pH của nước cũng khá cao, giao động trong khoảng từ 8-9,5. Nước ion kiềm rất giàu Hydrogen và đặc biệt có lợi cho sức khỏe con người.
Nguồn gốc của công nghệ nước ion kiềm gắn liền với quốc gia mặt trời mọc - Nhật Bản.
Lý giải cho kỷ lục Quốc gia có tuổi thọ cao nhất Thế giới, việc sử dụng nước ion kiềm của Nhật Bản được đánh giá là một trong những lý do quan trọng. Xuất phát từ thông cáo dược phẩm năm 1965 lại chính quyền Nhật Bản về việc khuyến khích người dân sử dụng nước kiềm hóa trung hòa axit dư thừa là môi trường bệnh tật, việc khai thác, chế tạo và sử dụng nước ngày càng tăng cao. Sử dụng nước ion kiềm thay vì nước lọc thông thường đã trở thành xu thế được rất nhiều các Quốc gia trên thế giới công nhận, trong đó có Việt Nam.
Câu hỏi tham khảo
Tại sao nước Hydrogen ion kiềm Aquashi được khuyến cáo nên sử dụng?
Tác dụng của nước Hydrogen ion kiềm Aquashi với sức khỏe
Sử dụng máy lọc nước ion kiềm để bảo vệ sức khoẻ mỗi ngày
Tại sao nước Hydrogen ion kiềm Aquashi được khuyến cáo nên sử dụng?
Nước là nguồn gốc của mọi sự sống, cũng là thành tố quan trọng chiếm đến 70% trọng lượng cơ thể. Bởi vậy, “chất lượng" của nước trong cơ thể là vấn đề rất đáng lưu tâm. Chẳng phải ngẫu nhiên mà chúng ta được khuyến cáo về sự nguy hiểm khi dung nạp quá nhiều thực phẩm mang tính axit như đồ chiên rán, dầu mỡ...
Cơ thể bị “axit hóa" không chỉ làm sức đề kháng bị suy yếu, mà còn là nguyên nhân gây ra nhiều bệnh nghiêm trọng như viêm loét dạ dày, hư hại đường ruột...
Để cân bằng hàm lượng axit, cơ thể cần bổ sung thêm các thực phẩm có tính kiềm như rau xanh, cá, thực phẩm ít béo,... Trong đó, đơn giản và hữu hiệu nhất, chính là sử dụng nguồn nước ion kiềm mỗi ngày. Đây chính là bí quyết kiềm hoá cơ thể, bảo vệ sức khoẻ và nâng cao tuổi thọ đặc biệt của người Nhật.
Nước ion kiềm có tốt không và có những tác động tích cực nào tới mặt sức khoẻ? Tại sao loại nước này lại được khuyến khích đến vậy. Sử dụng nước uống ion kiềm hàng ngày, bạn sẽ cảm nhận được những thay đổi tích cực như sau:
Lượng axit dư thừa được trung hòa, môi trường trong cơ thể được kiềm hoá, từ đó triệt tiêu sự phát triển của vi khuẩn gây bệnh.
Nhờ lượng Hydrogen dồi dào, nước ion kiềm có tác dụng chống oxy hóa, loại bỏ gốc tự do, rất tốt cho các bệnh nhân rối loạn tiêu hoá, bệnh dạ dày, đường ruột, bệnh nhân cao huyết áp...
Tăng cường đề kháng cơ thể, phòng chống các tác nhân gây bệnh.
Giải phóng các vi khoáng thiên nhiên như kẽm, canxi, natri, kali... Từ đó phòng ngừa loãng xương, củng cố miễn dịch, giúp cơ thể khỏe mạnh.
Da đẹp, tóc mềm nhờ được cung cấp đủ độ ẩm cần thiết.
Làm tăng hương vị thức ăn, giúp nước có vị ngon hơn, quần áo bền màu hơn, lượng xà phòng được tối ưu...Tác dụng nước ion kiềm là không thể phủ nhận.
Hiện nay, cùng sự phát triển của công nghệ khoa học, những thiết bị vì sức khoẻ cũng ngày càng được quan tâm nhiều hơn. Với nước ion kiềm cũng vậy, bạn cũng không phải lo tiêu tốn nhiều thời gian, chi phí để sử dụng. Cách tốt nhất để được dùng nước sạch thay vì mua nước ion kiềm đóng chai là trang bị máy lọc nước cao cấp ion kiềm.
Đây là công nghệ nổi tiếng bắt nguồn từ Nhật Bản, có tác dụng loại bỏ tạp chất, virus, vi khuẩn gây bệnh trước khi đưa sang màng lọc điện cực, có tác dụng điện phân nước, tạo dòng nước ion kiềm giàu hydrogen.
Những lợi ích của nước HYDROGEN ion kiềm AQUASHI ion kiềm với sức khoẻ là không thể phủ nhận. Vì thế, hãy lưu ý hơn đến dòng nước bạn đang sử dụng hàng ngày nhé. Để cơ thể làm quen với nước ion kiềm qua các sản phẩm đóng chai, hay sở hữu ngay máy lọc nước ion kiềm HYDROGEN AQUASHI với 4 chỉ số để bảo vệ sức khoẻ cả gia đình.
Cảm nhận sự thay đổi tích cực từ cơ thể mỗi ngày. Chúc bạn có được lựa chọn đúng đắn và cũng đừng quên truy cập website https://aquashi.com.vn để biết thêm nhiều thông tin hữu ích khác nữa nhé!
ĐỘ p.H LÀ GÌ?
Độ pH Aquashi : 5.0 - 8.5 - 10.5
- pH 5.0 AQUASHI có đặc tính axit để nấu ăn làm mềm thức ăn, tiêu hủy thức ăn rất tốt.
- pH 8.5 phù hợp cơ địa trẻ em.
- pH 10.5 trung hòa axit dư thừa cơ thể phù hợp người trưởng thành , mệt mỏi ốm đau, bệnh tật.
Được hiểu là chỉ số đo độ hoạt động của các ion H₃O⁺ (H+) trong môi trường dung dịch dưới sự tác động bởi 1 hằng số điện ly. Nếu lượng ion H+ trong dung dịch nhiều, hoạt động mạnh thì dung dịch đó mang tính axit, ngược lại nếu lượng ion H+ thấp thì dung dịch đó có tính bazơ.
Giá trị pH là biểu thức của tỷ lệ [H +] đến [OH‐] (nồng độ ion hydroxit). Do đó, nếu [H +] là lớn hơn [OH‐], dung dịch có tính axit. Ngược lại, nếu [OH‐] lớn hơn [H + thì dung dịch là bazơ.
Thang đo độ pH được chia từ 0 – 14. Nước trung tính có chỉ số pH=7, nước có độ pH < 7 được gọi là dung dịch có tính axit, pH > 7 là dung dịch có tính kiềm.
pH được định nghĩa là logarit âm của nồng độ ion hydro chạy từ 0 đến 14.
pH 5.0 máy lọc nước HYDROGEN AQUASHI có đặc tính axit để nấu ăn làm mềm thức ăn, tiêu hủy thức ăn rất tốt, pha sữa, uống thuống tây.
Axit là gì? Axit là các hợp chất hóa học có thể hòa tan trong nước và thường có vị chua. Thông thường, axit là bất kỳ một loại chất nào hòa tan trong nước tạo được dung dịch có độ pH nhỏ hơn 7.
Độ pH càng nhỏ thì tính axit càng mạnh. Và những chất có đặc tính giống axit được gọi là chất có tính axit.
Khi lượng axit tích tụ nhiều ở da sẽ dẫn đến các bệnh ngoài da như: phát ban, mẩn ngứa, chàm…
Axit tồn dư ở bộ phận nào sẽ gây ra các bệnh nguy hiểm ở bộ phận đó: tồn dư nhiều ở thận gây sỏi thận, viêm đường tiết niệu, dư thừa ở gan sẽ làm giảm chức năng gan, suy yếu gan và cuối cùng là ung thư gan…
Còn trong máu, khi pH xuống dưới 7.2, kết dính hồng cầu bị tắc nghẽn, các tế bào bị thiếu oxy….làm cơ thể mệt mỏi, thậm chí gây ra tử vong.
MÔI TRƯỜNG KIỀM LÀ GÌ ?
KIỀM TƯƠI NHƯ RAU XANH AQUASHI - pH 8.5 - 10.5
Trung hòa Axit dư thừa - Axit dư thừa là môi trường bệnh tật.
Tế bào bệnh tật, tế bào ung thứ chỉ tồn tại ở môi trường Axit.
Là môi trường phù hợp đối với trạng thái của cơ thể. Khi ở trạng thái cân bằng chỉ số kiềm của cơ thể là 7,365. Đó là môi trường lành mạnh nhất, lý tưởng nhất của cơ thể. Và khi ở trạng thái kiềm cân bằng thì cơ thể sẽ sản sinh ra những hoóc môn có lợi, khiến cho tâm trạng luôn vui vẻ, hoạt bát, trẻ trung.
Tuy nhiên, trong cuộc sống hiện đại ngày nay, không phải ai cũng có chỉ số ổn định về mặt sức khỏe như vậy. Những tác động của môi trường sống như: thực phẩm bẩn, thức ăn sẵn, đồ uống có gas, stress và căng thẳng khiến cơ thể bị axit hóa. Đây là những mầm mống âm thầm của các loại bệnh nguy hiểm như: ung thư, dạ dày, gan, tiêu hóa.. Không chỉ có vậy, khi bị mất cân bằng kiềm – axit trong một thời gian dài sẽ làm thay đổi môi trường máu; các mô tế bào và nồng độ oxi trong máu giảm mạnh.
Thông tin tham khảo
pH = -lg[H+]
Môi trường axit là môi trường trong đó:
[H+] > [OH-] hay [H+] > 1,0.10-7M => pH < 7
Môi trường trung tính là môi trường trong đó:
[H+] = [OH-] hay [H+] = 1,0.10-7M => pH = 7
Môi trường kiềm là môi trường trong đó:
[H+] < [OH-] hay [H+] < 1,0.10-7M => pH > 7
Chắc chắn rằng, những ai dành sự quan tâm, chú ý tới lĩnh vực chăm sóc sức khỏe và quá trình lão hóa của con người đều đã từng được nghe qua đến loại chỉ số này và phần nào đó hiểu được: chỉ số ORP là gì? Về bản chất, khả năng oxy hóa - khử, hay ORP, là một phép đo chỉ ra mức độ mà một chất có khả năng oxy hóa hoặc khử chất khác. ORP được đo bằng millivolts (mV) bằng máy đo ORP. ORP cũng là thước đo chất lượng của nước, chỉ số ORP không bị ảnh hưởng bởi pH, TDS (Tổng chất rắn hòa tan)...
Chỉ số ORP âm chỉ ra rằng một chất là chất khử. Giá trị ORP càng thấp, nó càng chống oxy hóa. Như vậy, một chất có chỉ số ORP AQUASHI là -200 mV đén -800 mV có khả năng chống oxy hóa gấp 4 lần đến 12 lần so với VitaminC chỉ số ORP là -50 mV.
Chỉ số ORP dương cho thấy một chất là tác nhân oxy hóa. Giá trị ORP càng cao, nó càng có thể gây oxy hóa.
Hầu hết các loại nước, bao gồm nước đóng chai và nước máy, nước ngọt, nước ngọt có ga, rượu, bia là tác nhân oxy hóa từ 100 đến 400 +
Nước ion kiềm là một chất chống oxy hóa, vì nó có giá trị ORP âm và nó có thể cho đi các điện tử để trung hòa các tác động có hại của các gốc tự do trên cơ thể. Hầu hết các loại nước khác là tác nhân oxy hóa vì ORP của chúng là dương.
Chất chống oxy hóa là các phân tử chống lại các gốc tự do trong cơ thể. Gốc tự do là những hợp chất có khả năng gây nên nhiều loại bệnh ở người như bệnh tiểu đường, bệnh tim mạch và ung thư nếu mật độ quá cao trong cơ thể.
Cơ thể có thể tự tạo các chất chống oxy hóa để kiểm soát gốc tự do. Bên cạnh đó, chất chống oxy hóa còn có thể được cung cấp qua thực phẩm như trái cây, rau và thực phẩm có nguồn gốc từ thực vật khác. Một số loại vitamin như vitamin E và vitamin C có đặc tính chống oxy hóa tốt. Ngoài ra, chất chống oxy hóa còn được ứng dụng trong bảo quản thực phẩm.
Chất chống oxy hóa là những hoạt chất có tác dụng bảo vệ hoặc làm chậm tổn thương tế bào gây ra bởi các gốc tự do. Đây là các phân tử không ổn định do cơ thể tạo ra trong quá trình hoạt động hoặc ảnh hưởng từ yếu tố bên ngoài.
Các nguồn chất chống oxy hóa có thể có nguồn gốc từ tự nhiên hoặc nhân tạo. Một số loại thực phẩm có nguồn gốc thực vật giàu chất chống oxy hóa. Cơ thể cũng sản xuất một số chất chống oxy hóa nội sinh. Chất chống oxy hóa được tạo ra từ bên ngoài cơ thể được gọi là ngoại sinh.
Gốc tự do được tạo ra từ tế bào và có nguồn gốc khi cơ thể xử lý thức ăn hoặc phản ứng với môi trường bên ngoài. Nếu cơ thể không thể loại bỏ các gốc tự do một cách hiệu quả có thể gây nên stress oxy hóa. Điều này có thể gây thương tổn các tế bào và chức năng cơ quan.
Các yếu tố khiến gia tăng sản xuất các gốc tự do có thể có nguồn gốc nội sinh, như phản ứng viêm, hoặc ngoại sinh như ô nhiễm, tiếp xúc với bức xạ tia cực tím và thuốc lá.
Stress oxy hóa có liên quan với một số bệnh như bệnh tim, suy giảm miễn dịch, khí phế thũng, ung thư, viêm khớp, đột quỵ, bệnh đường hô hấp, bệnh Parkinson, viêm hoặc thiếu máu cục bộ khác.
TÁC DỤNG CỦA CHẤT CHỐNG OXY HÓA LÀ GÌ ?
Nước Hydgen ion kiềm Aquáhi có chỉ số ORP từ -200 mV ---> -800 mV (Chống Oxy hóa gấp 4 lần đến 16 lần Vitamin C)
Chất chống oxy hóa là các phân tử có tác dụng chống lại gốc tự do. Điều này giúp cân bằng môi trường tế bào, làm hạn chế nguy cơ xảy ra các vấn đề sức khỏe, trong đó có bệnh tiểu đường, tim mạch và ung thư.
Chất chống oxy hóa được cho là có thể làm giảm những nguy cơ và tổn thương của stress oxy hóa gây nên cho cơ thể. Chất chống oxy hóa có thể hoạt động như khử gốc, cho điện tử hydro, phân hủy peroxide, khử oxy đơn, ức chế enzyme, tổng hợp và tác nhân chelat hóa kim loại.
Nước Hydgen ion kiềm Aquashi có chỉ số ORP từ -200 mV ---> -800 mV (Chống Oxy hóa gấp 4 lần đến 16 lần Vitamin C)
Chỉ số ORP là phép đo cho thấy mức độ oxy hóa hoặc khử chất khác của một chất. Giá trị ORP có độ âm càng cao càng có lợi cho sức khỏe , giúp trẻ hóa các tế bào trong cơ thể bạn , phòng tránh các bệnh tật do sự oxy hóa, sự lão hóa của tuổi già gây nên như ung thư, tiểu đường và các bệnh khác.
Gốc tự do là phân tử, ion hay một nguyên tử có số một electron hay có số electron lẻ nên thường không ổn định dễ dàng phản ứng với các phân tử khác trong tế bào.
Gốc tự do có thể mang điện tích dương, âm hoặc không mang điện và chúng đều giữ vai trò quan trọng trong hệ thống sinh học. Chúng có lớp điện tử ngoài cùng chứa một điện tử không ghép cặp (hay gọi là điện tử đơn độc), do có điện tử không ghép cặp ở lớp ngoài cùng nên gốc tự do rất không ổn định, chúng luôn có xu hướng cướp điện tử của các nguyên tử hay phân tử khác để trở về trạng thái ổn định, nhưng lại biến các nguyên tử hoặc các phân tử này trở thành gốc tự do, làm cho cấu trúc tế bào bị thay đổi và bị phá vỡ. Các gốc tự do được sinh ra trong cơ thể chủ yếu từ hai nguồn:
Nguồn gốc nội sinh được tạo ra thường xuyên do chuỗi hô hấp tế bào. Chuỗi hô hấp tế bào là quá trình chuyển đổi năng lượng cho sự hoạt động của các tế bào, năng lượng được chuyển đổi chủ yếu từ carbohydrate.
Nguồn ngoại sinh: Do các tác nhân phóng xạ, phản ứng viêm, căng thẳng, mệt mỏi kéo dài, thuốc lá, ô nhiễm môi trường và một số tác nhân khác.
Các gốc tự do có hoạt tính rất mạnh nếu tăng quá mức sẽ gây ra những tổn thương đến tế bào, làm tăng nguy cơ bệnh tật.
Một số loại gốc tự do nguy hiểm gây hại cho cơ thể như: Superoxide, ozone, hydrogen peroxide, peroxy lipid, hydroxyl radical gây ra nhiều tổn thương tế bào.